
Bạn đang tìm hiểu về cách đọc, cách phát âm tiếng Tây Ban Nha sao cho giống người bản địa?
Bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha, cũng như bắt đầu học một ngôn ngữ mới, một trong những việc đầu tiên cần hành động ngay là tìm hiểu về cách phát âm của ngôn ngữ đó. Đối với tiếng Tây Ban Nha, một ngôn ngữ có cách phát âm rất gần giống với cách phát âm, đánh vần của tiếng Việt, biết quy tắc phát âm, nhấn trọng âm, đặt ngữ điệu sẽ giúp chúng ta tự tin hơn trong hành trình chinh phục ngôn ngữ đó.
Để luyện phát âm Tây Ban Nha, bạn có thể học bằng giáo trình Nacho luyện tập đọc tiếng Tây Ban Nha có file nghe, học đọc từng level qua app Razkid. hoặc tham khảo hướng dẫn bên dưới:
Cách phát âm tiếng Tây Ban Nha
Nguyên âm:
a: phát âm như a tiếng Việt
e: phát âm như ê tiếng Việt
i: phát âm như i tiếng Việt, giọng Bắc
o: phát âm như ô tiếng Việt
u: phát âm như u tiếng Việt
Nguyên âm ghép:
Ta có một số trường hợp nguyên âm ghép như sau:
Bảng 1
Chữ viết | Phát âm |
ai, ay | ai |
ei, ey | ây |
oi, oy | ôi |
au | ao |
eu | êu |
Ví dụ: Oigo que hay seis reyes y un autor en Europa : Tôi nghe nói có 6 vị vua và 1 tác giả ở Châu Âu.
Bảng 2
Chữ viết | Phát âm |
ia, ya | ~ i-a (đọc nhanh nghe như có âm d nhẹ) |
ie, ye | ~ i-ê (đọc nhanh nghe như có âm d nhẹ) |
ua | oa |
ue | uê |
io, yo | ~ i-ô (đọc nhanh nghe như có âm d nhẹ) |
uo | uô |
iu, yu | ~ i-u (đọc nhanh nghe như có âm d nhẹ) |
ui, uy | ui |
Ví dụ: Soy serio y estudio en la ciudad cuando no hay ruido : Tôi nghiêm túc và tôi học ở thành phố ở chỗ không ồn ào.
Phụ âm:
Những kí tự trong bảng chữ cái đa số giống bảng chữ cái tiếng anh, chỉ có 1 số như ch, ll, ñ là không có trong tiếng anh.
Chữ w chỉ được dùng để ghi các từ nước ngoài và đôi khi nó không được bao gồm vào bảng chữ cái.
Những phụ âm sau đây không cần bàn cãi vì nó đọc rất tương tự như tiếng Anh hoặc tiếng Việt: f, k, l, m, n, p, s, t, y.
Ta chỉ quan tâm những phụ âm đặc biệt hơn chút.
– b/v: là 2 phụ âm ghi khác nhau nhưng cùng 1 tính chất, có thể coi 2 âm này là một âm.
Chữ cái | Phiên | Phát âm |
b/v ở đầu từ, hoặc ở sau m,n | /b/ | b trong bố, big |
b/v ở vị trí còn lại | /β/ | v mềm môi-môi |
Ví dụ: Es verdad que Violeta tuvo un vaso de vino. : Đúng là Violet đã uống 1 li rượu.
Lưu ý: Âm /β/ đọc bằng cách đọc như /b/ nhưng không bật hơi, khi đó nó sẽ gần gần với /v/ nhưng không phải /v/ (đọc /v/ sẽ phải cắn hàm dưới lên môi trên).
– c: tùy theo cách đọc mềm và cứng, nó sẽ mang 1 âm khác nhau.
Chữ cái | Phiên | Phát âm |
c ở trước a, o, u (đọc cứng) | /k/ | c trong cá, cơm |
c ở trước i, e, y (đọc mềm) | /s/,/θ/ | x trong xe, xích |
ch | ch | ch giọng Bắc trong chè, cháo |
Ví dụ: Carlos Cepeda conduce su coche al centro con el cheque : Carlos Cepeda lái xe anh ta về phố cùng với hóa đơn.
Lưu ý: Chữ c mềm sẽ đọc thành /s/ với vùng Mỹ Latin và đọc thành /θ/ đối với vùng Châu Âu.
– d: Sẽ có 1 chút vất vả cho người Việt khi đọc chữ này.
Chữ cái | Phiên | Phát âm |
d ở đầu từ, hoặc ở sau m,n | /d/ | d trong dad, daughter |
d ở vị trí còn lại | /ð/ | Th trong this, that |
Ví dụ: ¿Dónde está Elisa? : Elisa ở đâu?
Lưu ý: Âm /d/ đọc hơi đớt, nó khác với âm đ của tiếng Việt đọc rất nặng. Âm /ð/ đọc bằng cách kẹp lưỡi giữa 2 hàm răng rồi cố gắng đọc t.
– g: tùy theo cách đọc mềm và cứng, nó sẽ mang 1 âm khác nhau.
Chữ cái | Phiên âm | Phát âm |
g ở trước a, o, u, phụ âm (đọc cứng) | /g/,/ɣ/ | g trong get, girl, gà |
g ở trước i, e (đọc mềm) | /x/,/h/ | kh trong khôn |
Ví dụ: Geraldo y Gabriela Gómez ganan en el gimnasio : Geraldo và Gabriela chiến thắng trong giải thể hình.
Lưu ý đặc biệt: Vùng Nam Mỹ thường đọc g mềm thành chữ h (/h/) thay vì kh (/x/) như Bắc Mỹ và Châu Âu. Về âm g cứng, khi ở giữa 2 nguyên âm nó sẽ mềm như chữ g của tiếng Việt (/ɣ/), ngược lại nó sẽ ‘mềm’ như chữ g của tiếng Anh (/g/) (gắt hơn chữ g của tiếng Việt)
– h: h luôn là âm câm, nó không được đọc trong mọi vị trí, trong mọi chữ cái, khi luyến âm nối âm có thể coi như không có h trong từ.
Ví dụ: Hector tiene un helando hispano : Hector có 1 cái kem TBN.
– j: j đọc tương tự như âm g mềm trong mọi vị trí, tức là
Chữ cái | Phiên | Phát âm |
j | /x/,/h/ | Kh hoặc h |
Ví dụ: El joven grande juega con Julio y Gerald en el jardín. : Cậu cậu bé to bự chơi với Julio và Gerald trong vườn.
Các lưu ý cho g mềm cũng tương ứng cho j.
– ll: Mặc dù cấu tạo từ 2 chữ l nhưng nó lại đại diện cho âm y trong tiếng Anh.
Chữ cái | Phiên | Phát âm |
Ll | /j/ | Y trong you |
Ví dụ: La llama llora lentamente. : Con lạc đà khóc tỉ tê.
– ñ:
Chữ cái | Phiên | Phát âm |
ñ | /ɲ/ | Nh trong nhỏ nhẹ. |
Ví dụ: La niña no añade nada. : Cô bé chẳng thêm thứ gì.
– q: đây là 1 chữ khá giống tiếng Việt, nó thường đi kèm với u và khi đó âm u bị triệt tiêu.
Chữ cái | Phiên | Phát âm |
q, qu | /k/ | C trong cà, cá. |
Ví dụ: Quizás quieras quinece quesos. : Hình như bạn thích 15 miếng phô mai.
– r: là 1 chữ gặp rất thường xuyên và nhớ cách đọc cũng như đọc nó không hề dễ dàng. Thông thường nó nó rung 1-2 lần cho trường hợp bình thường và rung mạnh cho những trường hợp cần nhấn. R thì rung 1 lần, RR thì rung 2 lần. Nếu R ở đầu từ, r đi theo sau l, n, s thì phải coi nó như RR tức là rung mạnh 2-3 lần.
Chữ cái | Phiên | Phát âm |
r | /r/ | R trong rung rinh |
rr | /ɻ / | R trong rrủng rrỉnh |
Ví dụ: El señor Reboerto quiere la honra de ver a Ramón y Carlota Ruiz. : Ngài Robert thích sự trang trọng khi tiễn Ramón và Carlota Ruiz.
– x: x chỉ có 1 cách đọc trước 1 phụ âm và 1 cách đọc khác khi ở giữa 2 nguyên âm. Trong một số từ, nó tương ứng chữ s trong tiếng Anh hoặc x của tiếng Việt.
Chữ cái | Phiên | Phát âm |
x (ở trước phụ âm) | /s/ | X trong xinh xắn. |
X (ở giữa 2 nguyên âm) | /gs/ | -cx- như x trong taxi |
Ví dụ: La señora Máxima explica el sexto examen. : Bà Máxima giải thích về bài kiểm tra số 6.
– z: Là 1 âm mềm như chữ c mềm.
Chữ cái | Phiên | Phát âm |
z | /s/,/θ/ | X xe xa, TH thở. |
Ví dụ: El zorro azul está en el zoológico. : Con cáo xanh đang ở trong vườn thú.
Cách dấu trong tiếng Tây Ban Nha
Có 3 dấu để thay đổi âm thanh hoặc trọng âm trong phát âm Tây Ban Nha.
– Trọng âm (´), được đặt trên các nguyên âm để đánh dấu trọng âm của chữ cái đó. Ví dụ: café, mamá, opinión, música.
– Dấu ngã (˜) chỉ được dùng cho phụ âm n để tạo thành ñ, và ñ đọc như âm nh như tiếng Việt. Ví dụ: cabaña, mañana.
– Dấu ít thấy nhất được gọi là diéresis (¨), nó chỉ được đặt trên chữ u để bảo toàn cách đọc chữ u (vì trong 1 số trường hợp theo quy tắc phát âm, chữ u sẽ bị câm nhằm phục vụ biến âm chữ cái khác *). Ví dụ: lingüistico
*Trường hợp g+u+e/é/i/y thì u bị câm, không đọc
Cách đặt trọng âm trong tiếng Tây Ban Nha
Ngoài cách phát âm tiếng Tây Ban Nha, chúng ta nên lưu ý cách đặt trọng âm. Rất nhiều người mới học tiếng Tây Ban Nha mắc lỗi căn bản này mặc dù các nguyên tắc không quá khó.
Các từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm n,s: đặt trọng âm vào âm tiết kề cuối của từ đó.
Các từ kết thúc bằng phụ âm khác n,s: trọng âm sẽ rơi vào âm tiết sau cùng
Các từ có dấu trọng âm (´) trên chữ viết: đặt trọng âm vào chính chỗ đó
Cách nối từ trong tiếng Tây Ban Nha
Cần lưu ý nối âm khi đọc/nói tiếng Tây Ban Nha.
Ta nối âm trong các cụm có nghĩa.
Ta nối phụ âm của từ này với nguyên âm đầu của từ kia.
Nếu 2 nguyên âm giống nhau của 2 từ đặt cạnh nhau, có thể đọc 1 âm
Nhiều nước bỏ âm d khi nó đứng giữa 2 nguyên âm, nhất là trong thì hiện tại tiếp diễn
Ngữ điệu trong câu Tây Ban Nha
Câu trần thuật: ngưng giữa câu, sau dấu phẩy lên giọng một chút. Cuối câu xuống giọng.
Câu hỏi:
Có từ nghi vấn: lên giọng từ để hỏi, nhấn cuối câu
Không có từ nghi vấn: lên giọng cuối câu
Tổng hợp
tags: cách phát âm tiếng Tây Ban Nha, cách đặt trọng âm trong tiếng Tây Ban Nha, giáo trình phát âm tiếng Tây Ban Nha
Mời bố mẹ tham gia nhóm facebook Tây Ban Nha Cho Trẻ Em.